Nội dung
- 1 I. Giới Thiệu Sản Phẩm Laser Nội Mạch Mini 630
- 2 II. Tác Dụng Y Học Và Chỉ Định Điều Trị Laser Nội Mạch
- 3 III. Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Laser Nội Mạch Mini 630
- 3.1 3.1 Các thông số cái đặt máy
- 3.2 3.2 Quy Trình Vận Hành Máy Laser Nội Mạch Mini 630
- 3.3 3.3 Quy Trình Và Kỹ Thuật Điều Trị Laser Nội Mạch Mini 630
- 3.3.1 3.3.1. Chuẩn bị bệnh nhân
- 3.3.2 – Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân nằm ngửa bình thường, chọn tĩnh mạch bên tay nào thì dưới vị trí chọc tĩnh mạch nổi lên rõ và tiện cho thao tác.
- 3.3.3 – Trước khi điều trị cho bệnh nhân đại tiểu tiện vì bệnh nhân phải nằm lâu .
- 3.3.4 – Giải thích rỏ cho bệnh nhân về mục đích điều trị và một số các triệu chứng có thể xuất hiện trong khi điều trị như : cảm giác nóng , ra mồi hôi nhiều, hơi hưng phấn chút ít , để bệnh nhân yên tâm điều trị sẽ hết.
- 3.3.5 3.3.2 Chuẩn bị dụng cụ
- 3.3.6 – Chuẩn bị máy laser, lắp dây dẫn quang vào máy, ắp kim quang đã được triệt khuẩn vào dây quang dẫn .
- 3.3.7 – Chuẩn bị kim chọc tĩnh mạch f22 hoặc 20G cồn iốt 1% , cồn 70o một bơm tiêm 5-10 m 1dây ga rô một gối mềm nhỏ .
- 3.3.8 – Đối với bệnh nhân sau khi điều trị xong cần truyền dịch, phải chuẩn bị dịch truyền để sau khi điều trị laser xong thì truyền ngay bằng kim nội mạch .
- 3.3.9 3.3.3. Các thao tác kỹ thuật
- 3.3.10 – Dùng ngón tay dò hướng đi của tĩnh mạch để xác định hướng đi, độ nông sâu của tĩnh mạch. ót gối mền xuống dưới vị trí định chọc, buộc ga rô trước điểm định chọc ở phía trên 6 cm, sử dụng cồn iốt 1-3% để sát trùng sau đó sát trùng ại bằng cồn 70o.
- 3.3.11 – Khi chọc tĩnh mạch dùng ngón tay cái tay trái đè chặt phía dưới chỗ chọc để cố định tĩnh mạch.
- 3.4 3.4 Một số điểm cần lưu ý sử dụng Laser nội mạch mini 630 – Kim chiếu laser cần giữ cho nhẫn bóng sạch sẽ đảm bảo đúng quy trình diệt khuẩn, tránh ma sát, khi không dùng cho vào hộp có lớp mút bảo vệ để nơi khô ráo, nếu phát hiện thấy đầu kim hoặc thân kim nứt , sần sùi thì thay kim mới. – Máy Laser nội mạch và dây quang dẫn cùng với các dụng cụ kỹ thuật khác dùng để điều trị nội mạch cần phải chấp h nh nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật bảo quản, vô khuẩn, tránh nhiễm khuẩn chéo. – Điều trị xong để máy Laser nội mạch mini 630ở nơi khô ráo tránh va đập mạnh, khi cần di chuyển phải nhẹ nhàng. Khi sử dụng máy tốt nhất phải có ổn áp và có dây nối đất.
- 4 IV. Lựa Chọn Sản Phẩm Laser Nội Mạch Chính Hãng
Máy Laser nội mạch mini 630 là thiết bị phát tia diode laser được thiết kế với 2 đầu phát laser có bước sóng 630nm. Laser nội mạch có tác dụng làm thay đổi một số chỉ số của tế bào máu theo chiều hướng tốt khi bị mắc bệnh về mạch máu, làm tăng hoạt tính của các chất xúc tác và thay đổi một số chức năng trên bề mặt hồng cầu khi bề mặt hồng cầu bị bất thường, nâng cao chức năng bơm của màng tế bào, có thể cải thiện sự lưu thông máu và điều tiết chức năng miễn dịch của tế bào và cơ thể.
– Máy Laser công suất thấp mini 630 là phương pháp điều trị hiệu quả đã được nhiều bênh viện ứng dụng điều trị trên rất nhiều các mặt bệnh, đặc biệt các bệnh lý về thần kinh trung ương, tim mạch, cơ xương khớp, tuần hoàn não,rối loạn chuyển hóa…. Phương pháp này có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp cùng các phương pháp khác do đó mang lại hiệu quả cao, rút ngắn thời gian điều trị, giảm thời gian tái phát bệnh.
I. Giới Thiệu Sản Phẩm Laser Nội Mạch Mini 630
1.1 Thông tin sản phẩm
Máy Laser nội mạch được sản xuất bởi hãng: Trung Tâm Công Nghệ Laser
- Model: Mini 630
- Hãng sản xuất: Trung Tâm Công Nghệ Laser
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2022, mới 100 %
Máy Laser nội mạch hai đầu phát thế hệ mới nhất của dòng Laser sử dụng trong phương pháp nội mạch. Thiết bị sử dụng kỹ thuật Vi Điều khiển, kết hợp với bộ nhớ bán dẫn cho phép ưu ại các thông số như : chế độ hoạt động, thời gian điều trị, công suất phát của ần điều trị trước đó. Đầu phát của thiết bị sử dụng đầu Semiconductor laser do đó thiết bị có tuổi thọ cao hơn so với các dòng Laser khác có cùng chức năng .
1.2 Đặc điểm thông số kỹ thuật chi tiết
Thiết bị chính
- Máy Laser nội mạch mini 630 : 01 máy
- Phụ kiện kèm theo :
- Thân máy chính: 01 cái
- Đầu phát aser 02 cái
- Dây nguồn 01 cái
- Cầu trì dự phòng 02 cái
- Hướng dẫn sử dụng 01 quyển
- Kim quang 05 Chiếc
- Kim uồn 05 Chiếc
Thông Số Kỹ Thuật
- Kiểu: Semiconductor laser
- Bước sóng: 650~680nm
- Đầu điều trị: 2 đầu điều trị độc lập
- Công suất tại đầu phát lasser: <7mW/ ầu
- Cơ chế điều khiển: Sử dụng vi điều khiển
- Hiển thị: Màn LCD
- Chế độ hoạt động: Liên tục và xung
- Chế độ lưu trữ thông số điều trị
- Phím điều khiển: Phím mền
- Độ rộng xung: 100-800 mS
- Thời gian điều trị: cài đặt từ 1-99 phút
- Nguồn nuôi: 220VAC /50Hz
- Công suất tiêu thụ điện: < 10W
- Kích thước: 30 x20x15 Cm
- Nhiệt độ làm việc < 45 0C
- Độ ẩm làm việc < 85 %
- Trọng lượng máy: 3 Kg
- Trọng lượng cả hộp: 3.5 Kg
II. Tác Dụng Y Học Và Chỉ Định Điều Trị Laser Nội Mạch
– Máy Laser nội mạch mini 630 là hình thức điều trị bằng cách đưa nguồn laser vào bên trong lòng mạch máu thông qua một kim dẫn quang (kim laser) để chiếu tia laser trực tiếp lên các tế bào máu và các thành phần khác của máu có tác dụng cải thiện dòng máu và điều hòa hoạt động chức năng cơ thể. Các laser phát bức xạ trong vùng ánh sáng đỏ là laser He-Ne (bước sóng 632,8nm) và laser bán dẫn (bước sóng 630, 650, 670nm) được sử dụng phổ biến nhất.
2.1 Tác Dụng Y Học Điều Trị
Tác dụng điều trị của laser nội mạch:phương pháp điều trị bằng laser nội mạch mang lại các tác dụng sinh lý dưới đây.
- Kích hoạt hệ thống enzyme để cải thiện trao đổi chất
- Tăng cường hệ miễn dịch
- Thúc đẩy chu trình hô hấp của tế bào, tăng đề kháng với tác nhân bệnh lý từ cả bên ngoài và bên trong cơ thể
- Ngăn cản phá hủy màng sinh học tế bào do các tác nhân tự do gây nên
- Giảm cholesterol, giảm chỉ số vữa xơ trong máu, giảm kết dính tiểu cầu
- Chống loạn nhịp tim, điều hòa huyết áp
2.2 Chỉ Định Điều Trị Laser Nội Mạch
- Suy giãn tĩnh mạch, tăng lượng vi mạch, tăng tính đàn hồi vi mạch, thúc đẩy tuần hoàn
- Phòng ngừa và điều trị tai biến mạch máu não
- Xơ cứng động mạch
- Thiếu máu cơ tim, thiếu máu não
- Viêm nội mạch các mạch máu chi dưới
- Nhồi máu cơ tim cấp
- Viêm khớp dạng thấp…
Một số bệnh khác: đau thắt lưng, đau sống cổ, đau thần kinh tọa, viêm khớp, đau khớp, liệt thần kinh VII trung ương.
– Bệnh não: bệnh tuần hoàn não, thiểu năng tuần hoàn não, đau đầu có nguyên nhân mạch máu, chấn thương sọ não, di chứng đột quỵ não, sa sút trí tuệ ở người lớn tuổi
2.3 Chống Chỉ Định Điều Trị Laser Nội Mạch Mini 630
- Bệnh ưa chảy máu.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Đột qụy não cấp (trong vòng 72 giờ đầu).
- Có các bệnh truyền nhiễm kèm theo.
- Người bệnh không đồng ý điều trị.
III. Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Laser Nội Mạch Mini 630
3.1 Các thông số cái đặt máy
(1) : Màn hình hiển thị LCD
(2) : Các phím điều khiển cho kênh A.
(3) : Các phím điều khiển cho kênh B.
(4) : Nút stand by: Báo nguồn cấp tốt
(5) : Sensor đo công suất
– Màn hiển thị LCD hiển thị các thông số hoạt động của thiết bị như: Chế độ hoạt động (phát xung hay phát iên tục “PUL” , “CON”), thời gian điều trị, trạng thái hoạt động (Phát hoặc không phát “RUN” hoặc “OFF”), công suất phát v độ rộng xung.
– Các phím điều khiển của máy Laser nội mạch mini 630: Bao gồm các phím “MODE”, “TIME+”, “TIME-”,
“POWER+/PUL+”, “POWER-/PUL-” V “START/STOP”.
+ Phím “MODE” dùng để ựa chọn chế độ phát : xung hoặc iên tục, m n hình LCD sẽ hiển thị tương ứng chế độ được ựa chọn tại vị trí dưới dòng „MODE‟.
+ Phím “TIME+” và “TIME-”, dùng để điều chỉnh thời gian điều trị.
Thời gian điều trị được điều chỉnh từ 1 đến 99 phút. M n hiển thị LCD sẽ hiển thị 3 thời gian điều trị tại vị trí dưới dòng chữ „TIME+‟. Các phím “TIME+” và “TIME-” chỉ có tác dụng khi máy ở trạng thái không phát aser “OFF”
+ Các phím “POWER+/PUL+”, “POWER-/PUL-” dùng để điều chỉnh công suất phát hoặc độ rộng xung khi chọn chế độ xung.
– Để điều chỉnh công suất phát cần đặt ở chế độ iên tục (Sử dụng phím Mode), đưa đầu phát cần đo vào vị trí power sensor, bấm phím “START/STOP” để phát laser, tiếp đó sử dụng các phím “POWER+/PUL+”, “POWER-/PUL-” để lựa chọn giá trị công suất phù hợp.
– Giá trị công suất được hiển thị tại vị trí phía dưới chữ “POWER”, tương ứng tại góc phải phía dưới của LCD sẽ hiển thị các giá trị ấn của phím từ P: 0 đến P:35 (Lưu ý: Để điều chỉnh công suất chế độ hoạt động phải ở chế độ liên tục “CON”, đầu laser phải đưa vào vị trí của sensor và máy đang ở chế độ hoạt động “ON”)
– Để điều chỉnh độ rộng xung phát máy Laser nội mạch mini 630 cần chuyển chế độ phát laser sang chế độ xung “PUL”, sử dụng các phím “POWER+/PUL+”, “POWER- /PUL-” để điều chỉnh độ rông. Độ rộng xung được điều chỉnh từ 10- 80 phần trăm của xung tương ứng từ 100ms đến 800ms.
– Tại vị trí góc phảI phía dưới của m n LCD sẽ hiển thị giá trị từ T:10 đến T:80 (Lưu ý phím n y chỉ tác dung khi ựa chọn chế độ xung v máy đang ở chế độ hoạt đông “ON”)
+ Phím “START/STOP” dùng để tắt hoặc bật aser, tương ứng tại vị trí dưới chữ “STATUS” sẽ hiển thị ON hoặc OFF
– Phím STAND B : đèn trên phím này sáng, báo thiết bị đã được cấp nguồn,
– POWER SENSOR dùng để đo công suất phát Laser
3.2 Quy Trình Vận Hành Máy Laser Nội Mạch Mini 630
– B1. Đặt thiết bị ở vị trí chắc chắn, nối các dầu phát với các giắc tương ứng. Để cấp nguồn nuôi cho thiết bị, nếu sử dung điện 220VAC thì cắm phích điện 220VAC . Bật công tắc phía sau máy đèn trên phím stand by sẽ sáng, màn hình sẽ hiển thị các thông số như thời gian, chế độ hoạt động
– B2. Để đo công suất của aser chọn chế độ iên tục “CON”, đưa đầu laser vào vị trí của sensor nhấn phím “START/STOP” để phát aser, sử dụng các phím “POWER+/PUL+”, “POWER-/PUL-” để lựa chọn giá trị công suất phù hợp.
– B3. Đặt thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ thông qua các phím “TIME+” và “TIME-”, Thời gian điều trị sẽ được đếm ùi từ giá trị c i đặt xuống 0.
– Khi xuống đến 0, thiết bị tự động tắt laser màn hình sẽ hiển thị giá trị cài đặt (Phím “TIME+” và “TIME-”, chỉ có tác dụng khi thiết bị đang ở trạng thái OFF)
– B4. Lắp kim laser vào đầu phát.
– B5. Sau khi điều trị xong tắt công tắc nguồn, rút phích cắm điện nguồn ra khỏi điện nguồn.
3.3 Quy Trình Và Kỹ Thuật Điều Trị Laser Nội Mạch Mini 630
3.3.1. Chuẩn bị bệnh nhân
– Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân nằm ngửa bình thường, chọn tĩnh mạch bên tay nào thì dưới vị trí chọc tĩnh mạch nổi lên rõ và tiện cho thao tác.
– Trước khi điều trị cho bệnh nhân đại tiểu tiện vì bệnh nhân phải nằm lâu .
– Giải thích rỏ cho bệnh nhân về mục đích điều trị và một số các triệu chứng có thể xuất hiện trong khi điều trị như : cảm giác nóng , ra mồi hôi nhiều, hơi hưng phấn chút ít , để bệnh nhân yên tâm điều trị sẽ hết.
3.3.2 Chuẩn bị dụng cụ
– Chuẩn bị máy laser, lắp dây dẫn quang vào máy, ắp kim quang đã được
triệt khuẩn vào dây quang dẫn .
– Chuẩn bị kim chọc tĩnh mạch f22 hoặc 20G cồn iốt 1% , cồn 70o một bơm tiêm 5-10 m 1dây ga rô một gối mềm nhỏ .
– Đối với bệnh nhân sau khi điều trị xong cần truyền dịch, phải chuẩn bị dịch truyền để sau khi điều trị laser xong thì truyền ngay bằng kim nội mạch .
3.3.3. Các thao tác kỹ thuật
- Các tĩnh mạch chọn để điều trị:
- Tĩnh mạch nền, tĩnh mạch giữa khuỷ tay.- Tĩnh mạch dưới đòn .
- Tĩnh mạch dưới da đầu
- Tĩnh mạch đùi .
- Tĩnh mạch chi dưới. (Nói chung sử dụng các tĩnh mạch ngoại biên lớn để điều trị .)
– Dùng ngón tay dò hướng đi của tĩnh mạch để xác định hướng đi, độ nông sâu của tĩnh mạch. ót gối mền xuống dưới vị trí định chọc, buộc ga rô trước điểm định chọc ở phía trên 6 cm, sử dụng cồn iốt 1-3% để sát trùng sau đó sát trùng ại bằng cồn 70o.
– Khi chọc tĩnh mạch dùng ngón tay cái tay trái đè chặt phía dưới chỗ chọc để cố định tĩnh mạch.
– Tay phải cầm kim chọc tĩnh mạch hướng mặt vát ên trên, kim chọc tạo với mặt da góc 20o , từ phía trên của tĩnh mạch đâm qua da và luồn vào tĩnh mạch theo đường đi của chúng nếu đúng có máu theo kim.
– Lúc đó dùng ngón trỏ v cái của tay trái giữ catheter cố định đồng thời tay phải rút bơm kim ra, khi đó bệnh nhân nhả tay, tháo dây ga rô, đưa kim quang uồn vào catheter, cố định bằng băng dính.
– Bật công tắc phát laser tại đầu kim laser trong òng mạch có trùm tia đỏ chói phát ra.
– Thời gian điều trị từ 30- 90 phút, công xuất phát của đầu kim laser điều trị là: 2-4 mw, số ngày điều trị 7-10 ngày. nói chung sau một đợt điều trị có kết quả. nếu sau hai liệu trình điều trị mà không có biểu hiện tiến triển thì chuyển phương pháp khác tuỳ từng loại bệnh.
– Sau điều trị xong tắt điện máy laser, rút Catheter, kim quang ra nếu truyền dịch chỉ rút kim quang cắm luồn dịch truyền vào Catheter.
– Khử khuẩn kim quang, Catheter bằng nước x phòng sau đó rửa sạch bằng nước muối sinh ý, rồi ngâm vào cồn 700, 10-30 phút sau đó ngâm tiếp với dung dịch triệt khuẩn ít nhất 30 phút mới được dùng lại lần hai.
3.4 Một số điểm cần lưu ý sử dụng Laser nội mạch mini 630
– Kim chiếu laser cần giữ cho nhẫn bóng sạch sẽ đảm bảo đúng quy trình diệt khuẩn, tránh ma sát, khi không dùng cho vào hộp có lớp mút bảo vệ để nơi khô ráo, nếu phát hiện thấy đầu kim hoặc thân kim nứt , sần sùi thì thay kim mới.
– Máy Laser nội mạch và dây quang dẫn cùng với các dụng cụ kỹ thuật khác dùng để điều trị nội mạch cần phải chấp h nh nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật bảo quản, vô khuẩn, tránh nhiễm khuẩn chéo.
– Điều trị xong để máy Laser nội mạch mini 630ở nơi khô ráo tránh va đập mạnh, khi cần di chuyển phải nhẹ nhàng. Khi sử dụng máy tốt nhất phải có ổn áp và có dây nối đất.
IV. Lựa Chọn Sản Phẩm Laser Nội Mạch Chính Hãng
– Với nhu cầu tìm địa điểm mua máy Laser nội mạch , Model : Mini 630 vẫn là cái tên được nhắc tới hàng đầu. Thiết bị Mihamed tự hào là đơn vị đã gắn bó và cung cấp nhiều thiết bị y tế hiện đại cho các cơ sở thăm khám và chữa bệnh trên toàn quốc.
Một số dòng máy Laser nội mạch đang được cung cấp tại Mihamed như model : GX 1000 , Mini 630….
Mihamed hiện đang là đơn vị cung cấp sản phẩm máy Laser nội mạch mini 630 uy tín, chất lượng nhất trên thị trường. Nếu bạn có nhu cầu tìm mua thiết bị, hãy liên hệ trực tiếp với Mihamed qua hotline : 089.6996.889 để được tư vấn hỗ trợ miễn phí.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.